Bản tin thị trường lúa gạo thế giới ngày 20/7
Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan tuần qua tiếp tục xu thế tăng xung
quanh những lo ngại rằng hạn hán có thể làm giảm sản lượng, trong khi nhu cầu nhập khẩu gạo
từ Phi-lip-pin đã giúp giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giữ ổn định
Thái Lan đã điều chỉnh dự đoán sản lượng gạo vụ chính giảm đi 9,2% xuống còn 24,13 triệu tấn do hạn hán nghiêm trọng. Nhiều công ty xuất khẩu gạo Thái Lan đang tích cực mua vào do lo ngại sản lượng sụt giảm.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan tuần qua đã tăng lên mức 390 – 400 USD/tấn (FOB Băng Cốc), so với 380 – 390 USD/tấn tuần trước; gạo 25% tấm tăng từ 355 – 365 USD/tấn lên 365 – 375 USD/tấn. Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan vừa hạ mục tiêu xuất khẩu gạo năm 2015 từ 10 triệu tấn xuống còn 9,5 triệu tấn trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại và mối lo về tình trạng hạn hán tại Thái Lan sẽ khiến sản lượng sụt giảm.
Thái Lan hiện đã vào mùa mưa nhưng 6/67 tỉnh vẫn phải đối phó với hạn hán. Thái Lan sẽ phải đối mặt với khó khăn trong xuất khẩu gạo do hoạt động giao thương trên toàn cầu trì trệ và những biến động về tỷ giá hối đoái. Ngoài ra, những lo ngại về thời tiết hạn hán ảnh hưởng đến sản lượng lúa gạo Thái Lan đã khiến giá xuất khẩu lên cao và có thể đẩy khách hàng "vào tay" các đối thủ cạnh tranh của Thái Lan.
Các quốc gia châu Phi đang tích cực mua vào trước tâm lý lo ngại giá sẽ sớm tăng do hạn hán và sản lượng giảm. Châu Phi vẫn là một thị trường quan trọng của Thái Lan, đặc biệt là gạo đồ. Sau khi bán 1,14 triệu tấn gạo trong phiên đấu giá ngày 7/7, lượng gạo lưu kho của Thái Lan hiện còn 14,3 triệu tấn. Trong số này, 4,6 triệu tấn đã hư hỏng và chính phủ dự định bán cho ngành công nghiệp vào cuối tháng 7.
GIÁ GẠO THẾ GIỚI
Gạo trắng – chất lượng cao (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 5% tấm
|
345-355
|
Gạo Thái Lan 100% hạng B
|
390-400
|
Gạo Ấn Độ 5% tấm
|
380-390
|
Gạo Pakistan 5% tấm
|
375-385
|
Gạo Myanmar 5% tấm
|
415-425
|
Gạo Cambodia 5% tấm
|
425-435
|
Gạo Mỹ 4% tấm
|
470-480
|
Gạo Uruguay 5% tấm
|
535-545
|
Gạo Argentina 5% tấm
|
530-540
|
Gạo trắng – chất lượng trung bình (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 25% tấm
|
325-335
|
Gạo Thái Lan 25% tấm
|
355-365
|
Gạo Pakistan 25% tấm
|
335-345
|
Gạo Cambodia 25% tấm
|
410-420
|
Gạo Ấn Độ 25% tấm
|
350-360
|
Gạo Mỹ 15% tấm
|
445-455
|
Gạo thơm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam Jasmine
|
490-500
|
Gạo Thái Lan Hommali 92%
|
865-875
|
Gạo Cambodia Phka Mails
|
835-845
|
Gạo tấm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 100% tấm
|
310-320
|
Gạo Thái Lan A1 Super
|
315-325
|
Gạo Pakistan 100% tấm
|
285-295
|
Gạo Cambodia A1 Super
|
350-360
|
Gạo Ấn Độ 100% tấm
|
295-305
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác